Cách tính quẻ số điện thoại
Hiện nay ít ai biết được cách tính quẻ số điện thoại đang dùng hung hay cát trong khi sim phong thủy đang là vật phẩm được nhiều người tìm kiếm. Vậy quẻ kinh dịch số điện thoại được luận giải như thế nào thì mời quý bạn cùng chuyên gia simphongthuy.net phân tích chi tiết tại bài luận về cách tính quẻ dịch cho số điện thoại dưới đây.
I. Gieo quẻ số điện thoại và gieo quẻ kinh dịch thông thường có điểm có điểm gì giống và khác nhau?
Gieo quẻ kinh dịch số điện thoại nói riêng và gieo quẻ kinh dịch nói chung đều xuất phát từ Học thuyết Kinh Dịch. Bởi vậy, chúng sẽ có những điểm giống nhau về mặt nguyên lý nhưng lại khác nhau về cách ứng dụng. Cụ thể như sau:
1. Điểm giống nhau
Dù là gieo quẻ số điện thoại hay gieo quẻ thông thường đều dựa trên những nghiên cứu về kinh dịch - phương pháp luận đoán tốt xấu của vạn vật trong vũ trụ dựa trên 03 nguyên tắc: Biến Dịch - Giản Dịch và Bất Dịch.
Cả hai phương pháp đều nhận tốt - xấu dựa trên ý nghĩa của quẻ dịch và được chia thành 03 nhóm: Cát (Cát, Đại Cát), Trung bình (Bình hòa) và Hung (Hung, Đại Hung). Dựa vào đó để đưa ra những dự đoán tương đối chính xác về ảnh hưởng hay chuyển biến của sự vật sự việc với mong muốn của con người.
Dù luận quẻ số điện thoại hay luận quẻ kinh dịch đều phải có đủ quẻ chủ và quẻ hỗ. Trong đó thì quẻ chủ đóng vai trò quyết định mức độ hợp - khắc theo phong thủy và quẻ hỗ có ý nghĩa bổ trợ. Trường hợp tốt nhất là quẻ chủ và quẻ hỗ đều là quẻ cát. Trường hợp xấu nhất là quẻ chủ và quẻ hỗ đều hung.
2. Điểm khác nhau
Nếu như gieo quẻ thông thường còn xét thêm quẻ biến bởi mọi sự trong cuộc sống đều biến đổi không ngừng theo thời gian, thì gieo quẻ sim điện thoại lại không có quẻ biến bởi một dãy sim điện thoại luôn là bất biến theo thời gian. Cũng bởi lý do đó mà quẻ biến không được ứng dụng vào gieo quẻ số điện thoại.
Dù gieo quẻ kinh dịch hay gieo quẻ sim đều nhằm đánh giá hung - cát nhưng lại phục vụ hai nhu cầu khác nhau:
-
Gieo quẻ sim: Nhằm giúp người dùng tìm ra số điện thoại có ý nghĩa tốt, mang tới vượng khí phong thủy tương ứng với mong muốn cải biến vận số của người sử dụng. Theo đó, được chia thành 4 nhóm mục đích chính là: kích tài lộc, kích tình duyên, hóa giải vận hạn hoặc kích công danh.
-
Gieo quẻ kinh dịch thông thường: Nhằm mục đích dự đoán vận số, những chuyện sẽ xảy ra trong cuộc sống của mỗi người, nhất là khi: sinh con, khởi nghiệp - tạo tác, xuất hành,... Dựa vào đó để đưa ra lựa chọn và kế hoạch phù hợp giúp cuộc sống suôn sẻ, vạn sự hanh thông, được như ý nguyện.
>>>Xem thêm: Xem Kinh Dịch sim 4 số cuối
II. Cách tính quẻ số điện thoại chính xác nhất
1. Cách tính quẻ chủ số điện thoại:
Muốn tính được quẻ chủ người dùng sim phải xác định được Nội Quái (Thượng quái) và Ngoại Quái (Hạ quái). Cụ thể cách tính như sau:
- Bước 1: Chia sim điện thoại thành 2 phần bằng nhau, 5 số đầu sử dụng để tính Thượng quái và 5 số sau sử dụng tính Hạ quái.
- Bước 2: Lấy tổng 5 chữ số chia cho 8 để xác định được số dư. Dựa vào số dư mà xác định được quái tương ứng với Thượng quẻ và Hạ quẻ. Cụ thể bảng tra cứu:
Số dư |
Quái tương ứng |
0 (8) |
Khôn |
1 |
Càn |
2 |
Đoài |
3 |
Ly |
5 |
Tốn |
6 |
Khảm |
7 |
Cấn |
- Bước 3: Ghép Thượng quẻ và Hạ quẻ để tìm ra được quẻ dịch tương ứng
Càn |
Đoài |
Ly |
Chấn |
Tốn |
Khảm |
Cấn |
Khôn |
|
Càn |
Thuần Càn |
Trạch Thiên Quải |
Thiên Đại Hữu |
Thiên Đại Tráng |
Thiên Tiểu Súc |
Thủy Thiên Nhu |
Thiên Đại Súc |
Địa Thiên Thái |
Đoài |
Thiên Trạch Lý |
Thuần Đoài |
Hỏa Trạch Khuê |
Trạch Quy Muội |
Trạch Trung Phu |
Trạch Thủy Tiết |
Sơn Trạch Tốn |
Địa Trạch Lâm |
Ly |
Hỏa Đồng Nhân |
Trạch Hỏa Cách |
Thuần Ly |
Lôi Hỏa Phong |
Hỏa Gia Nhân |
Hỏa Ký Tế |
Sơn Hỏa Bí |
Hỏa Minh Di |
Chấn |
Lôi Vô Vọng |
Trạch Lôi Tùy |
Lôi Phệ Hạp |
Thuần Chấn |
Phong Lôi Ích |
Thủy Lôi Truân |
Sơn Lôi Di |
Địa Lôi Phục |
Tốn |
Thiên Phong Cấu |
Phong Địa Quá |
Hỏa Phong Đỉnh |
Lôi Phong Hằng |
Thuần Tốn |
Thủy Phong Tỉnh |
Sơn Phong Cổ |
Địa Phong Thăng |
Khảm |
Thiên Thủy Tụng |
Trạch Thủy Khốn |
Thủy Vị Tế |
Lôi Thủy Giải |
Phong Thủy Hoán |
Thuần Khảm |
Sơn Thủy Mông |
Địa Thủy Sư |
Cấn |
Thiên Sơn Độn |
Trạch Sơn Hàm |
Hỏa Sơn Lữ |
Sơn Tiểu Quá |
Phong Sơn Tiệm |
Thủy Sơn Kiển |
Thuần Cấn |
Địa Sơn Khiêm |
Khôn |
Thiên Địa Bĩ |
Trạch Địa Tụy |
Hỏa Địa Tấn |
Lôi Địa Dự |
Phong Địa Quan |
Thủy Địa Tỷ |
Sơn Địa Bác |
Thuần Khôn |
Ví dụ: Gieo quẻ số điện thoại: 0839 18 3232
Quẻ chủ:
-
Thượng quái: 0 + 8 + 3 + 9 + 1 = 21 : 8 = 2 dư 5 tương ứng với quái Tốn
Hạ quái: 8 + 3 + 2 + 3 + 2 = 18 : 8 = 2 dư 2 tương ứng với quái Đoài
-
Thượng quái - Tốn ghép với Hạ quái - Đoài ứng với quẻ chủ là Phong Trạch Trung Phu (Cát - Tốt cho đại sự về lâu về dài).
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhōng fú)
2. Cách tính quẻ hỗ số điện thoại:
Quẻ hỗ được biến từ hào của quẻ chủ theo nguyên tắc: Hào 543 của quẻ Chủ là Thượng quái, hào 432 của Quẻ chủ là Hạ quái. Chồng hai quái lên nhau để xác định được quẻ hỗ.
Ví dụ: Quẻ hỗ của số điện thoại 0839 18 3232 được biến từ quẻ chủ Phong Trạch Trung Phu như sau:
Quẻ hỗ:
-
Thượng quái: Cấn, Hạ quái: Chấn
-
Ghép thượng quái và Hạ quái được quẻ Sơn Lôi Di (Cát hanh - Tốt cho công danh sự nghiệp).
Sơn Lôi Di (頤 yí)
III. 64 quẻ kinh dịch được ứng dụng trong số điện thoại như nào?
Như đã nói ở trên gieo quẻ dịch số điện thoại giúp người dùng xác định được số điện thoại là hung - cát theo kinh dịch. Dựa vào đó mà tìm được số điện thoại Cát/Đại Cát để sử dụng, sim bình hòa cũng có thể cân nhắc sử dụng. Tuy nhiên, không nên sử dụng số điện thoại ứng với quẻ có ý nghĩa xấu (Hung/Đại Hung) để hạn chế chuyện không may mắn có thể xảy ra trong tương lai.
1. Tổng hợp những quẻ kinh dịch số điện thoại mang ý nghĩa cát
- Quẻ tốt cho làm ăn: Lôi Hỏa Phong, Thuần Càn, Địa Phong Thăng, Hỏa Phong Đỉnh, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Hữu, Địa Lôi Phục.
- Quẻ tốt cho tài vận: Thiên Hỏa Đồng Nhân, Lôi Phong Ích, Địa Trạch Lâm, Thuần Ly, Địa Sơn Khiêm, Lôi Địa Dự, Lôi Thiên Đại Tráng.
- Quẻ tốt cho tình yêu: Trạch Sơn Hàm, Lôi Phong Hằng, Thuần Đoài, Địa Thiên Thái, Phong Hỏa Gia Nhân.
- Quẻ giúp hóa giải vận hạn: Phong Thủy Hoán, Lôi Thủy Giải, Hỏa Trạch Cách.
>>> Quẻ dịch cát giúp dãy sim điện thoại chia làm 4 nhóm chính: Dựa vào ý nghĩa của quẻ dịch tốt mà chia sim hợp tuổi thành 4 nhóm chính ứng với mục đích sử dụng:
-
Sim kích tài lộc
-
Sim kích Công danh sự nghiệp
-
Sim kích Tình duyên gia đạo
-
Sim hóa giải vận hạn
2. Tổng hợp những quẻ dịch số điện thoại mang ý nghĩa bình hòa bạn nên cân nhắc
- Trạch Lôi Tùy: Dựa theo thời cuộc mà hành động, muốn thành công phải giữ được sự trung chính.
- Phong Địa Quan: Thời vận đang có nhiều biến động, không phù hợp để thay đổi hay hành động.
- Thiên Phong Cấu: Quẻ này vận số chuyển qua thời khắc xấu, đề phòng số mệnh xuống dốc, tiền vừa đủ xài nhưng không dự liệu được khó khăn.
- Thủy Phong Tỉnh: Vận thế đang ở trạng thái đình đốn, muốn lên phải chờ thời. Thi cử bình thường, tình duyên gia đạo khá tốt.
- Thuần Chấn: Vận số đang thịnh nhưng chớ sa đà vào lối sống phù phiếm, tài vận nhiều nhưng cần chi tiêu tiết kiệm.
- Thuần Cấn: Vận thế tạm thời ổn định, kiên nhẫn chờ đợi ắt gặp thời cơ tốt. Không hợp với nhậm chức hay bắt đầu công việc mới.
- Thuần Tốn: Thời vận thiếu ổn định, lại gặp nhiều thứ mê hoặc nên hỏi ý kiến người trên để đưa ra quyết định đúng đắn, chớ nên nóng vội.
3. Tổng hợp những quẻ dịch hung trong sđt cần tránh
- Thủy Lôi Truân; Cuộc sống có nhiều gian nan, vất vả, trở ngại. Bắt đầu cũng gặp nhiều khó khăn hơn người, chủ về rối ren, bế tắc.
- Sơn Thủy Mông: Thời vận mơ hồ, không tốt cũng không xấu nên chờ thời cơ để hành động, đừng nên làm những việc sai trái.
- Thiên Thủy Tụng: Thời kỳ khó khăn, trong cuộc sống có nhiều mâu thuẫn, lòng người bất hòa nên làm việc gì cũng khó thành.
- Thiên Địa Bĩ: Tài vận không có, sự nghiệp không thành thường là do đắc thời nhưng lại áp dụng sai phương pháp.
- Sơn Phong Cổ: Vận thế do bản thân sơ suất chủ quan mà rơi vào thế nguy hiểm, sự nghiệp khó thành, kinh doanh khó khăn, tài lộc hao tốn.
- Hỏa Lôi Phệ Hạp: Nhìn chung cuộc sống có nhiều khó khăn, kinh doanh gặp nhiều bất lợi và tài vận hao tổn.
- Sơn Địa Bác: Vận thế gian khổ lại bế tắc không có hy vọng để cải thiện. Cần đề phòng kẻ tiểu nhân phá hoại hay chuyện tiêu cực có thể gặp phải.
- Thiên Lôi Vô Vọng: Vận thế bế tắc thêm vào đó là mọi việc đều không được như ý, đề phòng chuyện bất trắc có thể xảy ra trong cuộc sống, tiền bạc kém.
- Thiên Sơn Độn: Không tốt cho việc triển khai những công việc, dự án mới. Thay đổi công việc cũng không được thuận lợi, xuất hành cũng gặp khó.
- Địa Hỏa Minh Di: Vận thế khó khăn, mọi sự trong cuộc sống đều gặp trục trặc khó đạt được mục tiêu, đề phòng thất bại nặng nề.
- Hỏa Trạch Khuê: Sự tan rã và chống đối khiến cuộc sống có thêm nhiều bất ổn, khó khăn. Cần khéo léo trong ứng xử để biến khó khăn thành cơ hội.
- Thủy Sơn Kiển: Tài vận kém, dễ rơi vào cảnh túng quẫn và sự nghiệp dễ thất bại.
- Sơn Trạch Tổn: Thể hiện sự mất mát, công việc không được như mong muốn đề phòng thua lỗ, tài vận cũng có nhiều bất lợi.
- Trạch Thiên Quải: Thời vận kém, bản thân nếu mắc sai lầm sẽ chịu hậu quả nghiêm trọng. Tài vận và sự nghiệp đều không được như mong muốn.
- Lôi Trạch Quy Muội: Thời vận bất ổn, có nhiều khó khăn không thể lường trước, tiền bạc không có, kinh doanh thua lỗ.
Xem thêm các trường hợp số điện thoại có 4 số cuối như nào mà nên vứt ngay tại bài: Vứt ngay số điện thoại nếu 4 số cuối Hung/Đại Hung
IV. Tra cứu phần mềm chấm điểm quẻ kinh dịch số điện thoại
Dựa vào hướng dẫn cách tính quẻ số điện thoại theo hướng dẫn bên trên thì bất cứ người dùng nào cũng có thể tự mình luận giải sim theo kinh dịch. Tuy nhiên, việc luận sim theo kinh dịch mất khá nhiều thời gian nên để tiết kiệm thời gian quý bạn có thể tham khảo công cụ bói sim của simphongthuy.vn. Công cụ giúp quý bạn xác định chính xác số điện thoại bạn đang dùng ứng với quẻ dịch hung/cát, đồng thời phân loại quẻ dịch theo 4 nhóm chính: Quẻ tốt cho sự nghiệp, tốt cho tài lộc, tốt cho tình duyên hay hóa giải vận hạn. Hơn nữa sim có quẻ dịch cát chưa phải là sim phong thủy, bởi vậy phần mềm chấm điểm sim tại simphongthuy.vn còn hỗ trợ người dùng phân tích sim theo tổng hòa 05 yếu tố, trong đó có Kinh dịch là 01 yếu tố còn 04 yếu tố đó là:
- Ngũ hành sinh khắc: Xét theo ngũ hành thì dãy sim có mối quan hệ tương sinh, tương trợ hay tương khắc với người dùng.
- Cửu tinh đồ pháp: Dãy sim có khả năng thu hút vượng khí, sinh khí giúp chủ nhân gia tăng may mắn trong cuộc sống hay không.
- Quan niệm dân gian: Tổng số nút của dãy sim cao hay thấp, có xuất hiện các cặp số mang ý nghĩa tốt đẹp cho chủ nhân hay không.
- Âm dương tương phối: Dãy sim có khả năng giúp cân bằng âm/dương mạng của người sử dụng hay không, nếu làm tình trạng thiên lệch càng thêm nghiêm trọng thì không nên sử dụng.
Do vậy nhằm tiết kiệm thời gian và công sức thì quý bạn có thể sử dụng phần mềm Xem Phong Thủy Sim miễn phí của chúng tôi.
Phần mềm xem phong thủy sim của simphongthuy.vn đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ chuyên gia, người dùng. Đặc biệt còn được nhiều đơn vị báo chí tin tưởng và giới thiệu tới bạn đọc. Bởi không chỉ luận giải đánh giá sim mà còn phân tích hung - cát số điện thoại theo từng yếu tố với từng người dùng cụ thể. Nhờ thế mà số điện thoại được luận giải sẽ được phân tích chính xác và khách quan nhất, giúp quý bạn nhanh chóng tìm và chọn được một số điện thoại hợp tuổi ưng ý và phù trợ cho bản mệnh.
>>>Xem thêm: Xem phong thủy 5 số cuối điện thoại
Hy vọng với nội dung này quý bạn sẽ nắm được cách tính quẻ số điện thoại chính xác nhất, từ đó có thể tự mình chấm điểm ý nghĩa dãy sim đang sử dụng hung hay cát. Sau cùng nếu có câu hỏi về quẻ kinh dịch số điện thoại thì quý bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua những hình thức sau:
Sim phong thủy - Hợp mệnh kích tài - Danh lợi đề huề - Cát tường như ý
-
Liên hệ: 0934.93.83.83
-
Địa chỉ: Số 205 Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
-
Email tư vấn: [email protected]
-
Fanpage: https://www.facebook.com/cachxemsimphongthuyuytinchinhxacnhat